Phân tích kỹ thuật | 18/02/2023

Chỉ số MFI trong chứng khoán là gì? Áp dụng chỉ số MFI vào đầu tư

MFI là một chỉ số tài chính rất quan trọng được nhiều chuyên gia chứng khoán khuyên dùng. Việc ứng dụng chỉ số này sẽ góp phần đưa ra những quyết định đầu tư chính xác nhằm tối ưu lợi nhuận thu được, đồng thời hạn chế những rủi ro không mong muốn.

Chỉ số MFI trong chứng khoán là gì?

Chỉ số MFI trong chứng khoán là gì?
Chỉ số MFI trong chứng khoán là gì?

MFI (Money Flow Index) được biết đến với tên gọi “chỉ báo dòng tiền” là một chỉ số tài chính được dùng nhiều trong kỹ thuật phân tích chứng khoán. MFI phản ánh sức mạnh về dòng tiền của một cổ phiếu được đánh giá trong một khoảng thời gian cụ thể.

“Chỉ báo dòng tiền” cũng có thể được sử dụng để phát hiện sự phân kì của giá, xác định các điều kiện quá mua và quá bán hay dấu hiệu cho sự thay đổi xu hướng giá. Giá trị chỉ báo dòng tiền nằm trong khoảng từ 0 đến 100.

MFI được phát triển từ nền tảng là chỉ báo RSI (Relative strength index) bởi Gene Quong và Avrum Soudark. MFI sẽ được bổ sung thêm yếu tố khối lượng thay vì chỉ đơn thuần là giá như RSI.

Tầm trọng của chỉ số MFI trong chứng khoán

MFI cung cấp cho trader 3 tín hiệu để giao dịch chứng khoán quan trọng:

  • Quá mua/quá bán
  • Tìm Phân kỳ/hội tụ
  • Xác định xu hướng giá

Trong đó, 2 tín hiệu về quá mua/quá bán và tìm phân kỳ/hội tụ được các nhà đầu tư chuyên nghiệp đánh giá cao. Bạn có thể dự đoán khả năng đảo chiều giá của cổ phiếu bằng cách dự vào sự biến đổi của MFI. Khi giá có xu hướng đi lên cao và MFI có xu hướng đi xuống thấp (hoặc ngược lại) thì khả năng đảo chiều có thể xảy ra.

Chỉ báo MFI thường được dùng để đánh giá mức độ hấp dẫn của cổ phiếu từ đó nhà đầu tư có thể xác định được mã chứng khoán đó có đang giá trị hay không.

Đặc điểm của chỉ số MFI

  • Đặc điểm nổi bật nhất của chỉ số MFI chính là được dừng để xác định các yếu tố lượng của chứng khoán. Trong phân tích chứng khoán, nhà đầu tư thường sử dụng kết hợp giữa chỉ số RSI (thể hiện thông tin về giá) và MFI (thể hiện thông tin về khối lượng) để đạt được những hiệu quả cao nhất.
  • Đặc điểm tiếp theo của MFI chính là tính dao động và thay đổi trong các giai đoạn khác nhau. Bạn có thể thấy rõ điều này qua các tín hiệu lên xuống của cổ phiếu và thị trường chứng khoán. Với đặc điểm này, MFI sẽ giúp nhà đầu tư đánh giá và đưa ra quyết định phù hợp với sự thay đổi của thị trường một cách chính xác nhất.
  • MFI Indicator biến động trong giới hạn giữa 2 đường 0 và 100
  • Khi MFI tiến gần về 0 cho thấy phe bán đang chiếm ưu thế và áp lực bán cao hơn
  • Khi MFI tiến gần về phía đường 100 cho thấy số ngày tăng giá nhiều hơn giảm giá và phe mua đang chiếm ưu thế.
  • Khi chỉ số MFI có giá trị bằng 0 hoặc 100 cho thấy thị trường đang quá mua hoặc quá bán và khả năng đảo chiều cao. Tuy nhiên, trên thực tế thì đường MFI rất hiếm khi bằng 0 và trên 100 nên thường các trader sẽ chọn đường 20, 80 để xác định quá mua và quá bán. 

Công thức tính MFI

Các nhà đầu tư có thể tham khảo công thức sau để xác định được chỉ số đặc biệt này:

MFI (chỉ số dòng tiền) = 100 – [1000/ (1+MR)]

Trong đó:

  • MR (Money Flow Ratio): giá trị tỷ lệ dòng tiền
  • Hay có thể tính một cách khác như sau:

MFI = 100 x [dòng tiền dương / (dòng tiền dượng + dòng tiền âm)]

Với công thức này, MFI sẽ được biểu thị dưới dạng tỷ lệ phần trăm (%)

Để tính được MR, ta cần thực hiện 03 bước sau:

Bước 1: Xác định giá điển hình của mã cổ phiếu. Giá trị này thường được viết tắt là TP ( Typical Price)

TP = (Giá cao nhất + giá thấp nhất = giá đóng cửa)/3

Bước 2: Xác định giá trị dòng tiền, viết tắt là MF (Money Flow) theo công thức:

MF = TP * Khối lượng cổ phiếu trong giai đoạn tính toán.

Bước 3: Tính MR theo công thức:

MR = Dòng tiền dương (14 giai đoạn) / Dòng tiền âm (14 giai đoạn tính)

(Con số 14 giai đoạn chỉ mang tính ước lượng, tùy theo khoảng thời gian khác nhau mà nhà đầu tư có thể linh hoạt thay đổi sao cho phù hợp và khớp nhất với biến động của thị trường).

Trong đó:

  • Dòng tiền dương là tổng giá điển hình có mức cao hơn ở giai đoạn trước đó. Tức TP hiện tại > TP trước đó.
  • Dòng tiền âm là tổng giá trị điển hình có mức thấp hơn so với những giai đoạn trước đó. Tức TP hiện tại < TP trước đó.

Nhược điểm của MFI

Bên cạnh những ưu điểm tuyệt vời của mình, chỉ số MFI vẫn có một số nhược điểm như sau:

  • Tính dao động của MFI ở từng giai đoạn tính toán khác nhau. Vì đặc điểm này nên MFI thường mang tính tương đối. Nó không thể phản ánh đầy đủ và chính xác nhất đối với những sự thay đổi hay đổi chiều của thị trường. Do đó, sự kết hợp sử dụng giữa chỉ số MFI với các công cụ kỹ thuật khác là cần thiết để khắc phục được nhược điểm này.
  • Tính năng dự báo giá của MFI với một số mã cổ phiếu nhất định sẽ không có độ chính xác cao. Do đó, chứng năng này thường không được các nhà đầu tư chuyên nghiệp sử dụng.

Hướng dẫn sử dụng chỉ số MFI trong đầu tư và giao dịch chứng khoán

Sử dụng MFI để xác định vùng quá mua (Oversell) hoặc quá bán (Overbought)

Các điểm quá mua, quá bán và mức trung bình của MFI
Các điểm quá mua, quá bán và mức trung bình của MFI
  • Nếu MFI vượt ngưỡng thang điểm 80, đây là tín hiệu chứng khoán ở giai đoạn overbought, nhà đầu tư nên thực hiện lệnh mua. Tín hiệu này cho thấy cổ phiếu đang có dấu hiệu tăng và bên mua đang chiếm ưu thế.
  • Ngược lại, nếu chỉ số này nằm ở mức dưới 20, nhà đầu tư nên cân nhắc đặt lệnh bán mã đó đi bởi lúc này bên phía bán đang chiếm ưu thế và áp lực bán đang rất cao.
  • Nếu MFI có giá trị bằng 0 hoặc 100, rất có thể bạn đang gặp trường hợp thị trường đang quá mua hoặc quá bán. Khi đó khả năng đảo chiều của mã cổ phiếu đó là rất cao. Tuy nhiên trên thực tế, rất ít khi MFI bằng 0 hoặc 100 nên mọi người sẽ ưu tiên chọn mốc 20 hoặc 80 để xác định.
  • Bên cạnh đó, ở mốc 50 điểm thường được nhiều nhà đầu tư sử dụng làm đường ranh giới để xác định xu hướng của thị trường đang tăng hay giảm.
  • Nếu MFI thể hiện ở mức trên 50 tức là thị trường tăng và ngược lại.

Sử dụng MFI để nhận diện tín hiệu phân kỳ hoặc hội tụ

Hiện tượng phân kỳ theo MFI báo hiệu đảo chiều xu hướng
Hiện tượng phân kỳ theo MFI báo hiệu đảo chiều xu hướng
  • Phân kỳ là khi giá thiết lập đỉnh sau cao hơn đỉnh trước và chỉ báo MFI lại thiết lập đỉnh sau thấp hơn đỉnh trước.
  • Khi giá thiết lập đỉnh cao hơn đồng nghĩa với việc thị trường vẫn đang tăng, tuy nhiên MFI lại thiết lập đỉnh thấp hơn chứng đỏ xu hướng tăng không còn mạnh và có thể sẽ đảo chiều giảm.
  • Hội tụ là khi mức giá thiết lập đáy sau thấp hơn đáy trước, tuy nhiên MFI lại thiết lập đáy sau cao hơn đáy trước chứng đỏ đây là dấu hiệu suy yếu của xu hướng giảm và khả năng cao thị trường sẽ đảo chiều tăng.

Những tín hiệu hội tụ hay phân kỳ chỉ đưa ra cho chúng ta biết tiềm năng thị trường sẽ tăng hay giảm, nó không thể xác định chính xác điểm vào lệnh. Vì vậy, các nhà đầu tư nên ứng dụng thêm các chỉ báo khác như ADX, Parabolic SAR hay đường trung bình động MA để khắc phục nhược điểm của MFI và đêm lại hiệu quả phân tích tốt hơn.

Sử dụng MFI để xác định xu hướng giá

  • Khi MFI nằm trên đường 50 thì mức giá sẽ trong xu hướng tăng
  • Khi MFI nằm dưới đường 50 thì mức giá sẽ trong xu hướng giảm.

Kết luận

Hy vọng với tất cả những kiến thức về chỉ báo MFI mà DNSE đã đưa ra ở bài viết trên, các bạn có thể áp dụng vào giao dịch và thu được thật nhiều lợi nhuận cho mình. Tuy nhiên, nếu chỉ sử dụng chỉ báo thì không thể chính xác 100% nên các nhà đầu tư hãy kết hợp cùng các tín hiệu khác để giúp bạn vào lệnh chính xác nhất.

ads-3
share facebook
Author

Tác giả:

Hoàng Quỳnh Anh

Đã đóng góp: 1 bài viết

Bài viết liên quan