Bảo hiểm - Thuế | 31/07/2023

Hàng hóa chịu thuế 0% và những điều bạn nên biết!

Hàng hóa chịu thuế suất 0% là những loại hàng hóa không mất tiền thuế. Hãy cùng DNSE tìm hiểu về những hàng hóa chịu thuế 0% và làm cách nào để kê khai thuế 0% qua bài viết dưới đây. 

Những hàng hóa chịu thuế 0% hiện nay ở Việt Nam

Các loai hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ, thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) khi xuất khẩu.

Các loai hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình; vận tải quốc tế; dịch vụ, thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) khi xuất khẩu.
Các loai hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình; vận tải quốc tế; dịch vụ, thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) khi xuất khẩu.

Hàng hóa xuất khẩu 

  • Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
  • Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
  • Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;
  • Phụ tùng, vật tư để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
  • Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật:
  • Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài.
  • Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật.
  • Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.

Dịch vụ xuất khẩu 

  • Các dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan. 
  • Cá nhân là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và không ở Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ. 
  • Cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ là người nộp thuế tại Việt Nam phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam. 

Vận tải quốc tế 

Bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc ngược lại hoặc cả điểm đi và đến đều ở nước ngoài .Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.

Ví dụ : Công ty vận tải X tại Việt Nam có tàu vận tải quốc tế, Công ty nhận vận chuyển hàng hóa từ Singapore đến Hàn Quốc. Doanh thu thu được từ vận chuyển hàng hóa từ Singapore đến Hàn Quốc là doanh thu từ hoạt động vận tải quốc tế.

Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý

  • Các dịch vụ của ngành hàng không áp dụng thuế suất 0%:
    • Cung cấp suất ăn hàng không
    • Cất hạ cánh tàu bay; sân đậu tàu bay
    • An ninh bảo vệ tàu bay
    • Soi chiếu an ninh hành khách, hành lý và hàng hóa
    • Băng chuyền hành lý tại nhà ga
    • Phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất
    • Bảo vệ tàu bay
    • Kéo đẩy tàu bay
    • Dẫn tàu bay
    • Thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay
    • Điều hành bay đi, đến
    • Vận chuyển tổ lái, tiếp viên và hành khách trong khu vực sân đậu tàu bay, kiểm đếm hàng hóa
    • Phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế từ cảng hàng không Việt Nam. 
  • Các dịch vụ của ngành hàng hải áp dụng thuế suất 0%:
    • Lai dắt tàu biển
    • Hoa tiêu hàng hải
    • Cứu hộ hàng hải
    • Cầu cảng
    • Bến phao
    • Bốc xếp
    • Buộc cởi dây
    • Đóng mở nắp hầm hàng
    • Vệ sinh hầm tàu
    • Kiểm đếm, giao nhận
    • Đăng kiểm.

Các hàng hóa, dịch vụ khác

  • Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
  • Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này;
  • Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Điều kiện áp dụng thuế suất 0%

Thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế.
Thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế.

Hàng hóa xuất khẩu 

Các loại hàng hóa có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu; chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật; tờ khai hải quan theo quy định sẽ được áp dụng thuế suất 0%. 

Dịch vụ xuất khẩu 

Dịch vụ xuất khẩu áp dụng thuế suất 0% khi có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan: chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật. 

Vận tải quốc tế

Những trường hợp áp dụng thuế suất 0% với điều kiện có hợp đồng vận chuyển giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc cả điểm đi và đến đều ở nước ngoài, hóa đơn thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có hóa đơn thanh toán trực tiếp.

Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải

  • Dịch vụ của ngành hàng không áp dụng thuế suất 0% được thực hiện trong khu vực cảng hàng không quốc tế, sân bay, nhà ga hàng hóa hàng không quốc tế và đáp ứng các điều kiện: Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức ở nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài hoặc yêu cầu cung ứng dịch vụ của tổ chức ở nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài;  chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Trường hợp các dịch vụ cung cấp cho tổ chức nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài phát sinh không thường xuyên, không theo lịch trình và không có hợp đồng, phải có chứng từ thanh toán trực tiếp của tổ chức nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài.
  • Dịch vụ của ngành hàng hải áp dụng thuế suất 0% thực hiện tại khu vực cảng và phải có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức ở nước ngoài, người đại lý tàu biển hoặc yêu cầu cung ứng dịch vụ của tổ chức ở nước ngoài hoặc người đại lý tàu biển, chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng của tổ chức ở nước ngoài hoặc có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng của người đại lý tàu biển cho cơ sở cung ứng dịch vụ. 

Kê khai thuế 0% thực hiện như thế nào?

Hiện nay, doanh nghiệp có  thể chọn kê khai bằng cách nhập trực tiếp trên trang Thuế điện tử hoặc thông qua phần mềm hỗ trợ kê khai (HTKK).

  • Khai thuế GTGT đầu vào đối với bên mua: Đối với trường hợp này doanh nghiệp chỉ cần kê khai “Số tiền giá trị hàng hóa, dịch vụ” vào “Chỉ tiêu 23” trên “Tờ khai thuế GTGT” (mẫu 01/GTGT). 

Ví dụ : Công ty Anpha phát sinh hóa đơn mua vào số 0000001 có số tiền giá trị hàng hóa, dịch vụ là: 1.500.000đ thuế suất 0%.

Ví dụ về kê khai thuế 0%

Khai thuế GTGT đầu ra đối với bên bán: 

  • Trường hợp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Doanh nghiệp kê khai hóa đơn thương mại (hoặc hóa đơn thuế suất 0%) vào “Chỉ tiêu 29” (Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%) trên “Tờ khai thuế GTGT (01/GTGT)”.
  • Trường hợp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Doanh nghiệp kê khai hóa đơn thương mại (hoặc hóa đơn bán hàng) vào “Chỉ tiêu 21” (Doanh thu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0% và không chịu thuế) trên “Tờ khai thuế GTGT” (mẫu 04/GTGT).

Khi đánh thuế GTGT 0% cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chỉ không tính thuế GTGT đầu ra mà vẫn được khấu trừ GTGT đầu vào, được coi là một hình thức hỗ trợ của nhà nước.

ads-3
share facebook
Author

Tác giả:

Lương Nguyễn Phượng Hà

Đã đóng góp: 1 bài viết

Bài viết liên quan