Bảo hiểm - Thuế | 31/07/2023

Hoàn thuế giá trị gia tăng (VAT refund) là gì?

Hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) tạo điều kiện để doanh nghiệp thu hồi được số vốn đã ứng trước. Vậy khi nào doanh nghiệp sẽ được hoàn thuế GTGT, thủ tục thực hiện gồm những gì? 

Hoàn thuế giá trị gia tăng là gì?

Tìm hiểu về Hoàn thuế giá trị gia tăng
Tìm hiểu về Hoàn thuế giá trị gia tăng

Hoàn thuế giá trị gia tăng (Value Added Tax refund hoặc VAT refund) là việc cá nhân, cơ sở kinh doanh, tổ chức được trả lại số tiền thuế đầu vào khi số tiền này chưa được khấu trừ trong kỳ tính thuế hoặc trong trường hợp hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện phải chịu thuế.

Những trường hợp nào được hoàn thuế GTGT?

Căn cứ theo Điều 13 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2013, 2014, 2016), có 7 trường hợp được hoàn thuế GTGT bao gồm:

  • Những cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Trong trường hợp số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo.
  • Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên.
  • Những cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nhưng chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động,…
  • Đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh.
  • Các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
  • Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam.
  • Những cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế VAT của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
 

Điều kiện, hồ sơ, thủ tục hoàn thuế GTGT

Điều kiện hoàn thuế GTGT

Căn cứ theo Điều 19 Thông tư 219/2013/TT-BTC, để được hoàn thuế VAT, các cơ sở kinh doanh, tổ chức phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Thứ nhất, là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ;
  • Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng quy định pháp luật, lập và lưu giữ sổ kế toán, các chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán;
  • Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng với mã số thuế của cơ sở kinh doanh.

Hồ sơ và thủ tục hoàn thuế 

Tùy thuộc vào những đối tượng được hoàn thuế mà điều kiện, hồ sơ, thủ tục sẽ khác nhau. Căn cứ theo Điều 49, 50, 51, 52 Thông tư số 156/2013/TT-BTC, hồ sơ và thủ tục hoàn thuế như sau:

Với trường hợp thông thường:

  • Đơn đề nghị hoàn thuế theo mẫu 01/ĐNHT
  • Chứng từ nộp thuế là biên lai hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước
  • Hóa đơn, hợp đồng: Bản sao các hóa đơn giá trị gia tăng và hợp đồng mua bán liên quan đến hàng hóa được hoàn thuế.
  • Báo cáo thuế: Bản sao báo cáo thuế VAT của kỳ tính thuế đề nghị hoàn.
  • Chứng từ thanh toán hàng hóa: Giấy tờ chứng minh thanh toán qua ngân hàng nếu hàng hóa được thanh toán qua ngân hàng. 

Hoàn thuế GTGT đối với dự án ODA

Đối với chủ dự án và nhà thầu chính

  • Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo cùng Thông tư 156/2013/TT-BTC;
  • Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này;
  • Quyết định của cấp có thẩm quyền về phê duyệt dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại, dự án sử dụng vốn ODA vay ưu đãi được ngân sách nhà nước cấp phát.
  • Dấu xác nhận của cơ quan chủ quản dự án ODA về hình thức cung cấp dự án ODA.

Đối với văn phòng đại diện nhà tài trợ dự án ODA

  • Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo cùng Thông tư 156/2013/TT-BTC;
  • Văn bản thỏa thuận giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và Nhà tài trợ về việc thành lập văn phòng đại diện;
  • Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thành lập văn phòng đại diện.

Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hoá, dịch vụ có thuế GTGT ở Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.

Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:

  • Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu quy định được ban hành kèm theo thông tư này;
  • Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua theo mẫu số 01-1/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này;
  • Văn bản phê duyệt về những khoản viện trợ của cấp có thẩm quyền;
  • Văn bản xác nhận của Bộ Tài chính hoặc Sở Tài chính đối với khoản tiền viện trợ của tổ chức phi chính phủ nước ngoài.
Hoàn thuế giá trị gia tăng cần những thủ tục, hồ sơ và điều kiện gì?
Hoàn thuế giá trị gia tăng cần những thủ tục, hồ sơ và điều kiện gì?
 

Trường hợp đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao

Đối với đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao, bộ hồ sơ hoàn thuế bao gồm:

  • Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu 01/ĐNHT ban hành kèm theo cùng thông tư này;
  • Bảng kê thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho cơ quan đại diện ngoại giao theo mẫu số 01-2/ĐNHT được ban hành kèm theo cùng thông tư này. Và bảng kê thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho viên chức ngoại giao tại Việt Nam theo mẫu số 01-3/ĐNHT cũng ban hành kèm theo thông tư này.
  • Bản gốc kèm theo cùng 02 bản chụp hóa đơn GTGT có đóng dấu của cơ quan đại diện.

Hồ sơ hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần

  • Giấy đề nghị hoàn thuế theo mẫu 02/ĐNHT ban hành kèm theo cùng thông tư này;
  • Bản gốc (hoặc bản chụp đã được chứng thực) giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước cư trú cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Bản chụp hợp đồng kinh tế, hợp đồng cung cấp dịch vụ, hợp đồng đại lý, hợp đồng uỷ thác, hợp đồng chuyển giao công nghệ hay hợp đồng lao động ký với tổ chức, cá nhân Việt Nam, giấy chứng nhận tiền gửi tại Việt Nam, giấy chứng nhận góp vốn vào Công ty tại Việt Nam có xác nhận của người nộp thuế;
  • Xác nhận của tổ chức, cá nhân Việt Nam ký kết hợp đồng về thời gian và tình hình hoạt động thực tế theo hợp đồng. Ngoại trừ trường hợp hoàn thuế đối với hãng vận tải nước ngoài;
  • Giấy ủy quyền đối với tổ chức, cá nhân uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định.

Hoàn thuế GTGT đối với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ và vật tư xây dựng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp

  • Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo cùng Thông tư này;
  • Bảng kê hồ sơ hàng hóa nhập khẩu theo mẫu số 01-4/ĐNHT ban hành kèm theo cùng Thông tư này.

Trên đây là toàn bộ thông tin về hoàn thuế giá trị gia tăng. Hy vọng qua những chia sẻ ở bài viết mang tới cho bạn đọc nhiều thông tin bổ ích để giúp cho quá trình làm thủ tục hoàn thuế nhanh chóng, thuận lợi hơn!

ads-3
share facebook
Author

Tác giả:

Linh

Đã đóng góp: 1 bài viết

Bài viết liên quan