Chứng khoán | 14/11/2022

Các thuật ngữ chứng khoán tiếng Anh mà nhà đầu tư cần phải biết!

Các thuật ngữ chứng khoán tiếng Anh hẳn sẽ làm khó nhiều nhà đầu tư khi mới bắt đầu làm quen với thị trường. Để bắt nhịp tốt hơn, hãy cũng DNSE tìm hiểu về những thuật ngữ này qua bài viết dưới đây.

Các thuật ngữ chứng khoán tiếng Anh
Các thuật ngữ chứng khoán tiếng Anh

Một số thuật ngữ cơ bản của thị trường chứng khoán

  • Stock: Cổ phiếu, tức loại chứng khoán vốn xác nhận quyền sở hữu của người mua đối với một phần doanh nghiệp
  • Bonds: Trái phiếu – chứng khoán nợ xác minh nghĩa vụ nợ của bên phát hành trái phiếu với bên mua trái phiếu
  • Security: Chứng khoán – là chứng nhận nợ hoặc góp vốn của nhà đầu tư đối với tổ chức phát hành
  • Share: Cổ phần – là một đơn vị nhỏ nhất được chia tách từ vốn điều lệ của doanh nghiệp
  • Dividend: Cổ tức – phần tiền hoặc cổ phiếu mà nhà đầu tư được nhận khi nắm giữ cổ phiếu của doanh nghiệp
  • Fund: Quỹ đầu tư – một quỹ được lập ra bởi vốn góp của nhà đầu tư và sử dụng chính phần tiền này để thực hiện các hoạt động đầu tư
  • Hedge fund: Quỹ dự phòng – là khoản quỹ được thành lập từ nguồn thu chính nhằm phòng ngừa các rủi ro trong tương lai
  • Investor: Nhà đầu tư – những người góp vốn tham gia đầu tư
  • ETF (Exchange Traded Fund): Quỹ hoán đổi danh mục – là quỹ đầu tư với danh mục được mô phỏng chủ yếu từ một chỉ số tham chiếu
  • IPO (Initial Public Offering): Lần đầu phát hành ra công chúng – việc lần đầu một doanh nghiệp chào bán cổ phiếu ra công chúng
  • Opening price: Giá mở cửa – mức giá được ấn định sau phiên mở cửa
  • Closing price: Giá đóng cửa – mức giá được ấn định ngay khi kết phiên giao dịch
  • Bull Market: Thị trường bò – tức thị trường đang trong trạng thái đi lên
  • Bear Market: Thị trường gấu – tức thị trường đang đi xuống
  • Downtrend: Thị trường trong xu hướng giảm giá dài hạn
  • Uptrend: Thị trường đang trong xu hướng tăng giá dài hạn
  • Sideway: Thị trường đi ngang, biến động hẹp
 Trạng thái Sideway
Trạng thái Sideway
  • Trend: Xu hướng biến động chung của thị trường
  • Ceiling price (CE): Giá trần – mức giá cao nhất nhà đầu tư có thể đặt mua trong phiên giao dịch
  • Floor price: Giá sàn – mức giá thấp nhất nhà đầu tư có thể đặt mua trong phiên giao dịch
  • Reference price: Giá tham chiếu – mức giá đóng cửa phiên trước đó
  • Fundamental analytics (FA): Phân tích cơ bản – trường phái đầu tư thường dựa vào các dữ liệu từ nội bộ doanh nghiệp nhằm phân tích giá trị nội tại của doanh nghiệp đó
  • Technical analytics (TA): Phân tích kỹ thuật – phương pháp phân tích dựa vào biểu đồ, biến động trong quá khứ và các chỉ báo để dự đoán xu hướng tương lai của cổ phiếu
  • Common stock: Cổ phiếu phổ thông – là cổ phiếu được phát hành cho các cổ đông thường mà không có ưu đãi nào kèm theo
  • Preferred stock: Cổ phiếu ưu đãi – là nhóm cổ phiếu được ưu tiên hơn về một hoặc một số khía cạnh, có thể là cổ tức, quyền biểu quyết,…
  • Volume: Khối lượng giao dịch – tổng khối lượng cổ phiếu được khớp lệnh
  • Market maker: Nhà tạo lập thị trường – những nhà đầu tư lớn, có thể gây ra ảnh hưởng sâu sắc tới xu hướng chung của thị trường
  • Proprietary trading: Tự doanh chứng khoán – hình thức các công ty chứng khoán tự đầu tư chứng khoán
  • Stock split: Chia tách cổ phiếu – là việc doanh nghiệp tăng số lượng sổ phiếu niêm yết nhưng giảm giá cổ phiếu qua đó giữ nguyên vốn điều lệ

Các thuật ngữ chứng khoán tiếng Anh trong giao dịch

Các thuật ngữ chứng khoán tiếng Anh trong giao dịch
Các thuật ngữ chứng khoán tiếng Anh trong giao dịch
  • Indicator: Chỉ báo – các công cụ được sử dụng nhằm dự báo biến động thị trường trong tương lai dựa vào các dữ liệu từ quá khứ
  • Buy/sell: Mua/bán 
  • Trading: Giao dịch
  • Swing trading: Giao dịch lướt sóng – hình thức mua bán chứng khoán ngắn hạn (thường dưới 3 tháng)
  • MA (Moving average): Đường trung bình động – chỉ báo xu hướng giá của cổ phiếu dựa vào các biến động giá trong quá khứ
  • Short sale (Short): bán khống – thuật ngữ chỉ hành động mua hoặc bán khi chưa thực sự sở hữu tài sản đó
  • Chart: biểu đồ phản ánh giá và khối lượng của cổ phiếu qua từng thời kỳ
  • Margin: vay ký quỹ – hành động vay tiền từ công ty chứng khoán và sử dụng chính những cổ phiếu được mua làm tài sản thế chấp
  • Call margin: lệnh gọi ký quỹ – cảnh báo từ công ty chứng khoán khi tỷ lệ tài sản của tài khoản đang ở mức báo động, dưới mức cho phép
  • Force sell: bán giải chấp – hành động bán chứng khoán của công ty chứng khoán khi tài khoản margin của nhà đầu tư không còn đảm bảo được tỷ lệ tài sản thực/nợ vay.

Kết luận

Bài viết là tổng hợp một số thuật ngữ chứng khoán tiếng Anh thông dụng. Mong rằng qua đây, bạn đọc đã có cho mình nhiều thông tin cần thiết. Để tìm hiểu nhiều hơn về kiến thức tài chính – chứng khoán, hãy ghé thăm DNSE thường xuyên bạn nhé.

ads-3
share facebook
Author

Tác giả:

DNSE Team

Đã đóng góp: 1 bài viết

Bài viết liên quan