Doanh nghiệp | 27/01/2023

Dòng tiền tự do là gì? Cách tính dòng tiền tự do

Đối với doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp trong lĩnh vực tài chính, dòng tiền tự do là một trong những cơ sở để doanh nghiệp kiểm soát tình hình tài chính của mình. Đây cũng là chỉ số tài chính vô cùng quan trọng giúp nhà đầu tư đưa ra những quyết định đầu tư đúng đắn. Hãy cùng tìm hiểu xem Dòng tiền tự do là gì mà nó lại quan trọng đến vậy nhé.

Dòng tiền tự do là gì? Đặc điểm, cách tính và ý nghĩa
Dòng tiền tự do là gì? Đặc điểm, cách tính và ý nghĩa

Dòng tiền tự do là gì?

Dòng tiền tự do (Free Cash Flow – FCF) biểu thị số tiền mà một doanh nghiệp có được sau khi đã thanh toán các chi phí cần thiết để hỗ trợ hoạt động của doanh nghiệp (chi phí văn phòng, lương nhân viên, thuế,..) và duy trì tài sản vốn của nó (tài sản vốn gồm có tài sản hiện vật và tài chính không thể mua bán trong hoạt động kinh doanh thường ngày như máy móc, đất đai hay chứng khoán). 

Không giống như thu nhập hay thu nhập ròng, dòng tiền tự do là thước đo khả năng sinh lời đã loại trừ các khoản chi phí không dùng tiền (ví dụ chi phí khấu hao tài sản hữu hình hay vô hình) và đã bao gồm chi phí đầu tư cho thiết bị máy móc, tài sản cũng như sự thay đổi vốn lưu động trong bảng cân đối kế toán.

Đặc điểm của dòng tiền tự do FCF

Dòng tiền tự do có các đặc điểm sau:

  • Dòng tiền tự do sẽ không bao gồm những khoản tiền thu được từ hoạt động đầu tư như bán tài sản và thiết bị vì những khoản này không phải hoạt động thường xuyên của doanh nghiệp mà chỉ diễn ra tại một thời điểm nhất định;
  • Dòng tiền tự do tăng trưởng là dấu hiệu đầu cho thấy thu nhập của doanh nghiệp tăng. Để đạt được tăng trưởng về dòng tiền tự do, các công ty sẽ tối ưu chi phí, cải thiện hiệu quả kinh doanh, mua lại cổ phiếu, phân phối cổ tức hay xóa nợ. Khi công ty có giá cổ phiếu thấp nhưng dòng tiền tự do tăng trưởng thì giá cổ phiếu sẽ sớm tăng;
Đặc điểm của dòng tiền tự do FCF
Đặc điểm của dòng tiền tự do FCF
  • Dòng tiền tự do giảm là dấu hiệu cho thấy thu nhập của công ty giảm hay ngưng trệ.
  • Dòng tiền tự do FCF bao gồm chi phí vốn CAPEX. Vì CAPEX thay đổi đáng kể theo thời gian và có sự khác biệt giữa các ngành công nghiệp nên công ty cần thường xuyên đo lường dòng tiền tự do qua nhiều thời kỳ;
  • FCF đo lường chi tiêu tại thời điểm hiện tại. Do đó, khi chi tiêu một khoản quá lớn cho đầu tư tại một thời điểm, FCF tại thời điểm đó sẽ giảm. Điều này sẽ khiến các nhà đầu tư lầm tưởng doanh nghiệp đang hoạt động kém hiệu quả mà quên đi rằng nếu đó là một khoản đầu tư sinh lời thì dòng tiền tự do sẽ tăng trưởng mạnh mẽ ở thời điểm sau đó.

Cách tính dòng tiền tự do

3 công thức tính FCF phổ biến nhất
3 công thức tính FCF phổ biến nhất

Công thức tính dòng tiền tự do dựa trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Báo cáo kết quả kinh doanh

Công thức tính FCF:

FCF = CFO + Chi phí lãi vay x (1 – thuế suất thuế TNDN) – CAPEX

Trong đó:

  • CFO (Cash Flow from Operating Activities): dòng tiền đến từ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như cung cấp hàng hóa dịch vụ cho khách hàng. CFO được thu thập từ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
  • Chi phí lãi vay (Interest Expense): chi phí doanh nghiệp thanh toán cho các khoản đi vay. Chi phí lãi vay và thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp được lấy từ báo cáo kết quả kinh doanh;
  • CAPEX: được lấy từ mục Dòng tiền từ hoạt động đầu tư trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Công thức tính dựa trên Báo cáo kết quả kinh doanh và Bảng cân đối kế toán

FCF = EBIT x (1 – thuế suất TNDN) + các chi phí không dùng tiền – tăng/giảm vốn lưu động – CAPEX

Hoặc

FCF = Thu nhập ròng + Các chi phí không dùng tiền + Chi phí lãi x (1 – thuế suất thuế TNDN) – Chi phí vốn – tăng/giảm vốn lưu động

Trong đó:

  • EBIT: thu nhập của doanh nghiệp trước khi thanh toán chi phí lãi vay và thuế được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh;
  • Các chi phí không dùng tiền (non-cash expenses) được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh;
  • Tăng/giảm vốn lưu động: được lấy từ bảng cân đối kế toán, bằng vốn lưu động năm nay trừ đi vốn lưu động năm trước;
  • CAPEX lấy từ bảng cân đối kế toán tại mục Tài sản, đất đai và thiết bị;
  • Thu nhập ròng được thu thập từ Báo cáo kết quả kinh doanh.

Ý nghĩa của dòng tiền tự do 

Ý nghĩa của dòng tiền tự do
Ý nghĩa của dòng tiền tự do

Đối với doanh nghiệp

Dòng tiền tự do là số tiền mà công ty đang sở hữu. Đây chính là nguồn tài trợ cho các kế hoạch và mục tiêu của doanh nghiệp trong tương lai. Dựa vào đó, doanh nghiệp sẽ đưa ra các quyết định đầu tư hay thực thi những biện pháp để tối ưu, kiểm soát tình hình tài chính của mình.

Đối với nhà đầu tư

Đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp

Vì dòng tiền tự do tính đến những thay đổi trong vốn lưu động của doanh nghiệp nên nó là một trong những công cụ giúp nhà đầu tư đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Khi FCF của doanh nghiệp tốt tức là hoạt động kinh doanh đang diễn ra trôi chảy và thuận lợi. 

Còn khi FCF không ổn định, có thể hoạt động sản xuất đang có một số thiếu sót, làm cản trở quá trình phát triển của doanh nghiệp. Trong trường hợp FCF có giá trị âm trong nhiều năm, chứng tỏ công ty chưa sử dụng chi tiêu vốn của mình hợp lý và chưa quản lý vốn lưu động hiệu quả, không tạo đủ doanh thu để trang trải chi phí và hoạt động đầu tư.

Dựa vào đó, nhà đầu tư có thể thấy được tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp và đánh giá được tiềm năng về vốn của một công ty, xem xem liệu dòng tiền hiện tại có đủ để tài trợ cho việc phát triển, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh trong tương lai hay không.

Định giá cổ phiếu

Mặt khác, thông qua FCF, nhà đầu tư có thể định giá được cổ phiếu của doanh nghiệp. Khi Free Cash Flow của doanh nghiệp cao hoặc tăng trưởng (cho thấy doanh nghiệp có thể tạo ra đủ tiền để phục vụ hoạt động của mình) nhưng giá cổ phiếu chưa cao. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp đó có những tiềm năng chưa được khai thác và nhà đầu tư có thể kỳ vọng vào sự tăng trưởng tốt của cổ phiếu doanh nghiệp trong tương lai. Đây chính là khoản đầu tư tiềm năng mà các nhà đầu tư ưa thích.

Hơn nữa, dòng tiền tự do còn thể hiện khả năng chi trả cổ tức của doanh nghiệp, khả năng mua lại cổ phần hay trả nợ. Do đó, dù là đầu tư vào cổ phiếu hay trái phiếu doanh nghiệp, FCF vẫn là chỉ số tài chính không thể bỏ qua.

Tạm kết

Dòng tiền tự do là chỉ số tài chính giúp nhà đầu tư có cái nhìn tổng quan về tình hình hoạt động của một doanh nghiệp và đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc định giá cổ phiếu doanh nghiệp. Hy vọng với chia sẻ về Dòng tiền tự do là gì trên đây, bạn đã có thêm cho mình những kiến thức và công cụ hữu ích để đưa ra những quyết định đầu tư đúng đắn nhất.

ads-3
share facebook
Author

Tác giả:

Đặng Trà My

Đã đóng góp: 1 bài viết

Bài viết liên quan