Doanh nghiệp | 18/11/2022

Góp vốn cổ phần là gì? Những lưu ý quan trọng khi góp vốn cổ phần

Góp vốn cổ phần là gì? Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty đã được thành lập. Theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu thêm những quy định có liên quan đến góp vốn cổ phần và lưu ý quan trọng khi góp vốn nhé!

Góp vốn cổ phần là gì?
Góp vốn cổ phần là gì?

Góp vốn cổ phần là gì?

Góp vốn cổ phần là hình thức góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm có góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ vào công ty. 

Hiện nay, pháp luật không quy định cụ thể về số vốn cổ phần phải góp vào công ty. Tùy thuộc vào nhu cầu của mỗi công ty cũng như ngành nghề kinh doanh sẽ có yêu cầu về số vốn góp tối thiểu cụ thể.

Các hình thức góp vốn cổ phần

Góp vốn bằng tài sản

Chỉ những cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hoặc có quyền sử dụng tài sản hợp pháp mới có thể dùng tài khoản này để góp vốn theo quy định của pháp luật. Tài sản góp vốn cổ phần bao gồm:

  • Đồng Việt Nam
  • Ngoại tệ tự do chuyển đổi
  • Vàng
  • Quyền sử dụng đất
  • Quyền sở hữu trí tuệ
  • Công nghệ, bí quyết kỹ thuật
  • Các tài sản khác vô hình hoặc hữu hình có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

Ví dụ: Cá nhân góp vốn vào công ty bằng tài sản cố định là một chiếc xe ô tô trị giá 1 tỷ đồng. 

Góp vốn bằng trí tuệ

Góp vốn bằng trí tuệ là hình thức góp vốn bằng chính khả năng của cá nhân của bản thân. Đây có thể là những khả năng như: Khả năng nghiên cứu sản phẩm; nghiên cứu thị trường, chế tác, tổ chức sản xuất,…Khi góp vốn bằng trí tuệ  phải đảm bảo tri thức của mình được phục vụ một cách có ích. Và những đóng góp về trí tuệ này phải mang lại lợi ích cho công ty. 

Ví dụ: Cá nhân góp vốn vào công ty bằng cách sáng tạo ra phần mềm quản lý nhân sự. Phần mềm này được doanh nghiệp sử dụng nhằm để đơn giản hóa quy trình quản lý nhân sự, người lao động.

Góp vốn bằng các hoạt động, công việc khác

Góp vốn bằng hoạt động, công việc là cam kết thực hiện những hành vi cụ thể có thể trị giá được bằng tiền. Những đóng góp mà thành viên mang lại cho công ty rất khó định ra được bằng tiền. Các thành viên sẽ tự thỏa thuận về giá trị công việc để mang lại lợi ích cho công ty.

Những hình thức góp vốn cổ phần phổ biến hiện nay
Những hình thức góp vốn cổ phần phổ biến hiện nay

Một số quy định liên quan đến góp vốn cổ phần

Thời gian góp vốn:

  • Đối với Công ty TNHH một thành viên: Trong vòng 90 ngày kể từ khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chủ sở hữu phải góp đúng và đủ loại tài sản như cam kết trước đó.
  • Đối với Công ty cổ phần: Trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh.

Định giá tài sản góp vốn:

Tài sản góp vốn không cần định giá bao gồm: Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng. Còn với những tài sản góp vốn khác cần phải được định giá, được thể hiện bằng Đồng việt Nam.

Việc góp vốn cổ phần thành lập công ty được tiến hành trên cơ sở tự nguyện. Do đó, việc định giá tài sản cũng được thực hiện theo nguyên tắc các thành viên tự thỏa thuận. Có 2 nguyên tắc định giá tài sản góp vốn là:

  • Các thành viên, cổ đông sáng lập tiến hành định giá;
  • Việc định giá tài sản góp vốn được thực hiện bởi tổ chức định giá chuyên nghiệp.

Nếu định giá tài sản được thực hiện bởi tổ chức định giá, giá trị tài sản góp vốn phải được hơn 50% số thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.

Quy định về hình thức góp vốn:

Hình thức góp vốn cụ thể được phân theo loại hình tài sản được dùng để góp vốn. Theo quy định, có 3 hình thức góp vốn cổ phần hiện nay là:

  • Góp vốn bằng tài sản
  • Góp vốn bằng tri thức
  • Góp vốn cổ phần bằng hoạt động hay công việc.

Các lưu ý khi góp vốn cổ phần

 Các lưu ý khi góp vốn cổ phần
Các lưu ý khi góp vốn cổ phần

Khi góp vốn cổ phần, có một số lưu ý quan trọng mà cổ đông không nên bỏ lỡ như: 

  • Thành viên cần góp đủ số vốn đã cam kết với thời gian đã thỏa thuận trước đó.
  • Mua đi bán lại vốn cổ phần là quyền của người cổ đông. Tuy nhiên, họ sẽ không được phép rút vốn của mình khi đã góp vào công ty. Trong trường hợp muốn rút vốn, có thể bán cổ phần cho những đối tượng khác. 
  • Nếu tài sản góp vốn là hành động hay công việc, cần phải được chuyển quyền sở hữu sang cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. 
  • Nếu tài sản góp vốn là đăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng đất, người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó cho công ty. Thủ tục chuyển giao quyền sở hữu được thực hiện tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Không thể góp vốn cổ phần vào công ty trong cùng tập đoàn hoặc cùng công ty mẹ. Nếu như việc góp vốn chỉ xuất phát từ một phía, điều này vẫn được chấp nhận. 
  • Doanh nghiệp không thể góp vốn cổ phần bằng tiền mặt (Căn cứ Điều 6 Nghị định 222/2013/NĐ-CP). Hình thức góp vốn của doanh nghiệp là thanh toán bằng Séc; thanh toán bằng ủy nhiệm chi – chuyển tiền. Hay những hình thức thanh toán khác không sử dụng tiền mặt hợp lệ.

Như vậy, qua những thông tin ở bài viết, DNSE đã giải đáp thắc mắc góp vốn cổ phần là gì. Hy vọng qua những chia sẻ về quy định, lưu ý khi góp vốn mang nhiều thông tin bổ ích! Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi bài viết!

ads-3
share facebook
Author

Tác giả:

DNSE Team

Đã đóng góp: 1 bài viết

Bài viết liên quan