Tỷ giá ngoại tệ ngày 21/4: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua

Tỷ giá USD cuối tuần

Cuối tuần (21/4) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.260 VND/USD, tăng mạnh 164 đồng so với phiên đầu tuần.

Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng đều ghi nhận tăng so với phiên đầu tuần. Hiện tại, chiều mua vào và bán ra cùng tăng trong khoảng 217 - 407 đồng. 

Theo ghi nhận, tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào là tại ngân hàng Techcombank với mức ghi nhận 25.300 VND/USD. Bên cạnh đó, tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra là tại ngân hàng Eximbank và Sacombank với chung mức 25.472 VND/USD. 

Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 25.700 VND/USD và 25.800 VND/USD, cùng tăng 300.000 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.

Ngày

Tỷ giá USD phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Tỷ giá trung tâm (VND/USD)

24.260

164

Biên độ giao dịch (+/-3%)

23.047

25.473

Ngân hàng

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

25.103

25.473

263

263

VietinBank

25.197

25.473

407

263

BIDV

25.163

25.473

263

263

Techcombank

25.300

25.473

403

228

Eximbank

25.150

25.472

320

232

Sacombank

25.270

25.472

405

217

Tỷ giá chợ đen

25.700

25.800

300

300

Tỷ giá Euro cuối tuần

Tỷ giá euro (EUR) thay đổi theo chiều hướng tăng trong phiên giao dịch sáng nay, với biên độ dao động trong khoảng 8 - 403 đồng.

Ngân hàng Sacombank hiện đang có tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất - 26.851 VND/EUR. Bên cạnh đó, ngân hàng Eximbank đang giữ mức tỷ giá bán ra thấp nhất - 27.388 VND/EUR. 

Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 27.211 VND/EUR và 27.311 VND/EUR, lần lượt tăng 226 đồng và 216 đồng so với đầu tuần.

Ngân hàng

Tỷ giá EUR phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

26.307

27.749

328

345

Vietinbank

26.237

27.737

8

213

BIDV

26.473

27.682

270

267

Techcombank

26.489

27.851

392

411

Eximbank

26.527

27.388

239

350

Sacombank

26.851

27.412

405

413

HSBC

26.468

27.435

347

301

Tỷ giá chợ đen (VND/EUR)

27.211

27.311

226

216

Tỷ giá yen Nhật cuối tuần

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở tất cả các ngân hàng khảo sát đều ghi nhận tăng so với phiên đầu tuần. 

Tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào đang ở mức 162,71 VND/JPY tại ngân hàng Sacombank và tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra đang ở mức 166,64 VND/JPY tại ngân hàng Eximbank. 

Ngân hàng

Tỷ giá JPY phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

160,50

169,87

2,35

2,48

Agribank

160,49

168,45

1,53

1,55

Vietinbank

160,25

169,95

0,39

2,14

BIDV

159,69

168,09

0,77

0,70

Techcombank

157,81

170,32

1,34

1,41

NCB

160,59

168,72

1,55

1,60

Eximbank

161,40

166,64

0,67

1,32

Sacombank

162,71

167,75

1,47

1,50

Tỷ giá đô la Úc cuối tuần

Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, hầu hết các ngân hàng điều chỉnh tăng tỷ giá ở các chiều giao dịch. Riêng Eximbank điều chỉnh giảm ở chiều mua vào và tăng ở chiều bán ra; trong khi Vietcombank giảm cả hai chiều mua - bán.

Ngân hàng đang có tỷ giá mua vào cao nhất với mức 16.131 VND/AUD là Sacombank. Ngoài ra, ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 16.452 VND/AUD là Vietcombank.

Ngân hàng

Tỷ giá AUD phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

15.781

16.452

-19

-20

Agribank

15.933

16.486

58

60

Vietinbank

16.001

16.621

1

71

BIDV

15.902

16.489

15

6

Techcombank

15.804

16.707

80

77

NCB

15.924

16.637

49

53

Eximbank

15.945

16.496

-21

35

Sacombank

16.131

16.583

91

88

Tỷ giá bảng Anh cuối tuần

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ghi nhận tăng trong khoảng 47 - 441 đồng ở cả hai chiều mua - bán tại đa số ngân hàng được khảo sát. 

Tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào hiện đang niêm yết ở mức 31.459 VND/GBP và tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra là 31.976 VND/GBP đều ghi nhận tại ngân hàng Sacombank.

Ngân hàng

Tỷ giá GBP phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

30.708

32.013

320

333

Agribank

30.871

32.013

389

398

Vietinbank

30.905

32.085

47

217

BIDV

30.815

32.092

267

261

Techcombank

30.690

32.028

224

238

NCB

31.176

32.057

384

387

Eximbank

30.976

31.981

235

350

Sacombank

31.459

31.976

427

441

Xem thêm tại vietnambiz.vn