Ngày 22/3: Giá sắt thép trên Sàn giao dịch Thượng Hải vẫn miệt mài tăng
Giá sắt thép cuộn trong nước giảm nhẹ trong ngày 22/3. Ảnh tư liệu

Giá tiếp tục tăng trên sàn giao dịch Thượng Hải

Tại thời điểm khảo 9h45 ngày 22/3 (theo giờ Việt Nam), giá thép giao tháng 5/2024 trên sàn giao dịch Thượng Hải lên mức 3.612 Nhân dân tệ/tấn, tăng 23 Nhân dân tệ/tấn.

Phiên trước (21/3), giá quặng sắt kỳ hạn cũng tăng bởi những kỳ vọng mới về việc nới lỏng chính sách tiền tệ hơn nữa ở nước tiêu dùng hàng đầu Trung Quốc và lợi nhuận được cải thiện ở một số nhà sản xuất thép, theo Reuters.

Hợp đồng quặng sắt DCIOcv1 kỳ hạn tháng 5 trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc đã chốt phiên với giá cao hơn 2,72% ở mức 849,5 nhân dân tệ/tấn (tương đương 118,00 USD/tấn), cao nhất kể từ ngày 11/3.

Giá quặng sắt SZZFJ4 chuẩn giao tháng 4 trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) tăng 3,81% lên 109,75 USD/tấn, một phần được hỗ trợ bởi khẩu vị rủi ro được cải thiện sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) duy trì dự báo ba lần cắt giảm lãi suất trong năm nay.

Các nguyên liệu sản xuất thép khác trên Sàn DCE đều không ổn định, trong đó than luyện cốc DJMcv1 tăng 0,33% trong khi than cốc DCJcv1 ít biến động.

Hầu hết giá thép chuẩn trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải đều tăng. Theo đó, thép cây SRBcv1 tăng 1,03%, thép cuộn cán nóng SHHCcv1 tăng 0,79%, thép thanh SWRcv1 tăng 0,26%, trong khi thép không gỉ SHSScv1 ít thay đổi.

Hợp đồng kỳ hạn đạt mức cao nhất trong ngày ở mức 110,5 USD/tấn, cũng đánh dấu mức mạnh nhất kể từ ngày 11/3.

Ngân hàng Trung ương Trung Quốc hôm 21/3 cho biết, có rất nhiều sự linh hoạt trong chính sách tiền tệ để thực hiện việc cắt giảm bổ sung tỷ lệ dự trữ bắt buộc (RRR) của các ngân hàng, củng cố kỳ vọng của thị trường về việc nới lỏng hơn nữa để thúc đẩy nền kinh tế.

Giá của nguyên liệu sản xuất thép quan trọng cũng được củng cố bởi hy vọng còn sót lại về nhu cầu tiềm năng tăng trưởng trong những tuần tới.

Thị trường trong nước giá giảm nhẹ

Theo Tổng Công ty Thép Việt Nam - CTCP (VNSTEEL), sang tuần thứ ba của tháng 3 năm 2024, các nhà sản xuất thông báo giảm giá thép cuộn xây dựng thêm 200.000 đồng/tấn. Đây là lần thứ 2 các nhà máy thông báo giảm giá thép cuộn trong năm nay, tổng mức giảm giá mặt hàng này tính đến nay là 400.000 đồng/tấn.

Sau khi giảm, tùy theo thương hiệu, giá giao dịch thực tế thép cuộn tại thị trường miền Bắc hiện dao động từ 13,8 - 14,25 triệu đồng/tấn; miền Trung từ 14 - 14,65 triệu đồng/tấn; miền Nam từ 13,9 - 14,5 triệu đồng/tấn (giá bán tại nhà máy, thanh toán ngay, đã trừ chiết khấu, hỗ trợ, chưa VAT).

Trong đợt điều chỉnh này, giá thép thanh vằn tạm thời được giữ ổn định, giá giao dịch thực tế thép thanh vằn CB300 tại thị trường Miền Bắc hiện dao động từ 14,1 - 14,45 triệu đồng/tấn, miền Trung từ 14,18 - 14,85 triệu đồng/tấn, Miền Nam từ 14,15 - 14,75 triệu đồng/tấn (giá bán tại nhà máy, thanh toán ngay, đã trừ chiết khấu, hỗ trợ, chưa VAT).

Giá cụ thể như sau:

Tại miền Bắc: Thép Hoà Phát với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.530 đồng/kg. Thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.640 đồng/kg. Thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.640 đồng/kg.

Thép Việt Nhật (VJS), với dòng thép CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép D10 CB300 duy trì ở mức 14.310 đồng/kg. Thép Kyoei Việt Nam (KVSC) với dòng thép cuộn thép cuộn CB240 ở mức 14.070 đồng/kg, với dòng thép thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.370 đồng/kg. Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg.

Tại miền Trung: Thép Hoà Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.490 đồng/kg. Giá thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.540 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.850 đồng/kg. Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.670 đồng/kg.

Giá thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg. Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.530 đồng/kg. Thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ở mức mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg. Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg. Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg.

Tại miền Nam: Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.530 đồng/kg. Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ở mức mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.

Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg. Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg./.