Lãi suất ngân hàng hôm nay 13/6/2025: 'Ông lớn' liên tiếp điều chỉnh lãi suất
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) vừa giảm lãi suất huy động với mức giảm 0,1%/năm các kỳ hạn từ 1-36 tháng đối với sản phẩm tiết kiệm tại quầy và tiết kiệm trực tuyến lĩnh lãi cuối kỳ; đồng thời giảm từ 0,05-0,1%/năm lãi suất đối với các sản phẩm tiền gửi khác.
Đây là lần thứ tư liên tiếp nhà băng này giảm lãi suất huy động kể từ tháng 3/2025. Trước đó, VPBank đã giảm 0,1%/năm lãi suất tiền gửi tại quầy và trực tuyến với các kỳ hạn từ 2-36 tháng.
Theo biểu lãi suất tiết kiệm tại quầy dành cho khách hàng cá nhân gửi dưới 3 tỷ đồng và lĩnh lãi cuối kỳ, từ hôm nay (13/6) lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1-5 tháng tại VPBank giảm xuống còn 3,5%/năm; kỳ hạn từ 6-11 tháng giảm còn 4,4%/năm; kỳ hạn 12-18 tháng là 4,9%/năm và kỳ hạn 24-36 tháng mới nhất là 5%/năm.
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 24-36 tháng là 5,1%/năm, cao hơn 0,1%/năm so với mức lãi suất áp dụng cho tài khoản tiền gửi dưới 3 tỷ đồng.
Cũng với huy động tại quầy, lãi suất huy động áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng được VPBank niêm yết mới như sau:
Lãi suất kỳ hạn 1-5 tháng là 3,6%/năm; kỳ hạn 6-11 tháng là 4,5%/năm; kỳ hạn 12-18 tháng là 5%/năm và kỳ hạn 24-36 tháng có lãi suất huy động cao nhất 5,2%/năm.
Lãi suất huy động dành cho khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm tại quầy từ 50 tỷ đồng trở lên cũng được niêm yết 5%/năm với kỳ hạn 12-18 tháng, 5,2%/năm cho kỳ hạn 24-36 tháng.
Tuy nhiên, lãi suất các kỳ hạn từ 1-11 tháng được niêm yết cao hơn 0,1%/năm so với lãi suất dành cho tiền gửi từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng. Cụ thể, lãi suất tiền gửi tại quầy kỳ hạn 1-5 tháng là 3,7%/năm, kỳ hạn 6-11 tháng là 4,6%/năm.
Đối với lãi suất huy động trực tuyến, lãi suất áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm dưới 3 tỷ đồng, lĩnh lãi cuối kỳ, vừa được VPBank điều chỉnh giảm như sau:
Lãi suất kỳ hạn 1 tháng là 3,6%/năm, kỳ hạn 2-5 tháng là 3,7%/năm, kỳ hạn 6-11 tháng là 4,6%/năm, kỳ hạn 12-18 tháng là 5,1%/năm và kỳ hạn 24-36 tháng có lãi suất 5,2%/năm.
Mức lãi suất tiết kiệm trực tuyến áp dụng cho tài khoản tiền gửi từ 3 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng ngang bằng với lãi suất như trên với kỳ hạn từ 1-18 tháng. Tuy nhiên, lãi suất kỳ hạn 24-36 tháng cao hơn 0,1%/năm, tương đương 5,3%/năm.
Lãi suất huy động trực tuyến dành cho tiền gửi từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng mới nhất, kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, kỳ hạn 2-5 tháng là 3,8%/năm, kỳ hạn 6-11 tháng là 4,7%/năm; kỳ hạn 12-18 tháng là 5,2%/năm và kỳ hạn 24-36 tháng là 5,4%/năm.
Đây cũng là các mức lãi suất huy động cao nhất tại VPBank, được áp dụng chung cho cả tiền gửi trên 50 tỷ đồng.
Tuy nhiên, với tài khoản tiền gửi trên 50 tỷ đồng, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1-11 tháng cao hơn 0,1%/năm so với tiền gửi từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
VPBank cũng giảm từ 0,05-0,1%/năm lãi suất các sản phẩm tiết kiệm còn lại, nhưng không cao hơn so với lãi suất gửi tiết kiệm trực tuyến dành cho khách hàng cá nhân lĩnh lãi cuối kỳ.
Bên cạnh việc duy trì chính sách lãi suất huy động bậc thang, VPBank còn cộng thêm lãi suất từ 0,1% đến 0,3%/năm với tất cả các sản phẩm tiền gửi tùy điều kiện của từng sản phẩm.
Như vậy, từ đầu tháng 6 đến nay, có 3 ngân hàng giảm lãi suất gồm: LPBank, Bac A Bank và VPBank. GPBank là ngân hàng đầu tiên tăng lãi suất huy động tính đến thời điểm này.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 13/6/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,9 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,9 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,6 | 3,7 | 4,3 | 4,3 | 5 | 5 |
Xem thêm tại vietnamnet.vn