Lãi suất ngân hàng hôm nay 9/5/2025: Kỳ hạn 12 tháng cao nhất bao nhiêu?
Lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 12 tháng cao nhất, theo niêm yết chính thức của các ngân hàng, là 6%/năm. Ngân hàng số Vikki (Vikki Bank) đang niêm yết mức lãi suất này dành cho khách hàng gửi tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn từ 12-36 tháng.
Tuy nhiên, gần đây, Vikki Bank bất ngờ dừng niêm yết lãi suất huy động trực tuyến trên website. Thay vào đó, ngân hàng chỉ còn niêm yết các sản phẩm tiền gửi tại quầy với mức lãi suất huy động cao nhất là 5,9%/năm, áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn từ 18-36 tháng, trong khi lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 và 13 tháng lần lượt là 5,65% và 5,7%/năm.
Sau khi Vikki Bank dừng niêm yết lãi suất huy động trực tuyến, GPBank đang dẫn đầu thị trường về mức lãi suất huy động cao nhất dành cho tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 12 tháng, lên đến 5,95%/năm.
Các ngân hàng có lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng cao còn có BaoViet Bank, MBV và VietBank. Cả 3 nhà băng này đang niêm yết lãi suất tiết kiệm trực tuyến 5,8%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 12 tháng.
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 12 tháng tại ABBank và Bac A Bank là 5,7%/năm. Trong đó, Bac A Bank là ngân hàng mới nhất tăng lãi suất tiền gửi tại một loạt kỳ hạn. Cụ thể, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1-11 tháng được Bac A Bank tăng thêm 0,2%/năm, kỳ hạn 12-36 tháng tăng thêm 0,1%/năm.
Mức lãi suất tiền gửi trực tuyến 5,6%/năm được niêm yết tại một loạt ngân hàng, bao gồm BVBank, HDBank, MSB, NCB, Saigonbank, Viet A Bank.
Trong khi đó, KienlongBank, Nam A Bank và VCBNeo niêm yết mức lãi suất tiền gửi 5,5%/năm cho kỳ hạn 12 tháng.
Tại LPBank, PGBank và Sacombank, lãi suất tiết kiệm trực tuyến áp dụng cho kỳ hạn này là 5,4%/năm; trong khi SHB, VPBank và Eximbank công bố lãi suất 5,3%/năm.
TPBank là ngân hàng duy nhất niêm yết lãi suất ngân hàng 5,2%/năm cho kỳ hạn 12 tháng. Đứng sau đó là PVCombank và OCB với lãi suất 5,1%/năm, MB niêm yết lãi suất 5%/năm sau khi mới điều chỉnh giảm gần đây.
Các ngân hàng còn lại đều đang niêm yết lãi suất huy động trực tuyến dưới mức 5%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 12 tháng. Cụ thể, ACB và VIB là 4,9%/năm; Agribank là 4,8%/năm; Techcombank với 4,75%/năm (áp dụng cho tiền gửi dưới 1 tỷ đồng); BIDV, VietinBank, SeABank là 4,7%/năm; Vietcombank là 4,6%/năm và SCB với 3,7%/năm.
Trong ngày hôm nay, 9/5, không có ngân hàng nào thay đổi biểu lãi suất huy động.
Kể từ đầu tháng 5, có hai ngân hàng tăng lãi suất huy động là Techcombank và Bac A Bank.
Trong khi đó, MB là ngân hàng duy nhất giảm lãi suất huy động tại tất cả các kỳ hạn. Eximbank giảm từ 0,1-0,3%/năm lãi suất tại hầu hết kỳ hạn dưới 36 tháng, đồng thời tăng lãi suất tiền gửi kỳ hạn 36 tháng với mức tăng 0,3%/năm.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 9/5/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,9 | 4,2 | 5,25 | 5,45 | 5,7 | 6 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4 | 4,1 | 5,1 | 5,1 | 5,3 | 5,6 |
GPBANK | 3,75 | 3,85 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5 | 5 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,95 | 6 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,3 |
Xem thêm tại vietnamnet.vn