So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm tháng 8/2024 mới nhất
So với tháng trước, 30 ngân hàng thương mại trong nước đang áp dụng phạm vi lãi suất trong khoảng 3,9 - 6,1%/năm đối với kỳ hạn 36 tháng, trả lãi cuối kỳ.

Ảnh minh họa: Stockbiz.
Cụ thể, OceanBank và Saigonbank đang cùng niêm yết chung một mức lãi suất tiết kiệm cao nhất cho kỳ hạn 3 năm là 6,1%/năm.
Tài khoản tiền gửi có hạn mức từ 1 tỷ đồng tại Bắc Á đang được ấn định lãi suất thấp hơn là 6,05%/năm.
Ngân hàng Quốc Dân, OCB và Bản Việt cùng triển khai một mức lãi suất là 6%/năm - không quy định về hạn mức cho cùng kỳ hạn
Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất ngân hàng ở mức 5,9%/năm cho kỳ hạn 3 năm khi gửi tiết kiệm tại SHB với hạn mức từ 2 tỷ đồng.
Bắc Á tiếp tục triển khai lãi suất ở mức 5,85%/năm đối với kỳ hạn 3 năm trong tháng 8 dành cho hạn mức dưới 1 tỷ đồng.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, các đơn vị khác cũng đang áp dụng khung lãi suất linh hoạt trong khoảng 3,9 - 5,8%/năm, được áp dụng tùy theo điều kiện cụ thể.
Qua khảo sát, 4 ngân hàng nhà nước đang áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 3 năm như sau:
- VietinBank ghi nhận ở mức 4,8%/năm
- Vietcombank và BIDV ghi nhận chung mức 4,7%/năm
- Agribank không triển khai lãi suất cho kỳ hạn trên
Hiện tại, mức lãi suất ngân hàng thấp nhất đối với kỳ hạn 3 năm tại thời điểm khảo sát là 3,9%/năm tại SCB.
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | 36 tháng |
1 | OceanBank | - | 6,10 |
2 | Saigonbank | - | 6,10 |
3 | Ngân hàng Bắc Á | Trên 1 tỷ | 6,05 |
4 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,00 |
5 | Ngân hàng OCB | - | 6,00 |
6 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,00 |
7 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,90 |
8 | Ngân hàng Bắc Á | Dưới 1 tỷ | 5,85 |
9 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,80 |
10 | VietBank | - | 5,80 |
11 | TPBank | - | 5,70 |
12 | MBBank | - | 5,70 |
13 | SeABank | - | 5,70 |
14 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,60 |
15 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,60 |
16 | Ngân hàng Việt Á | - | 5,60 |
17 | VPBank | Dưới 10 tỷ | 5,50 |
18 | ABBank | - | 5,50 |
19 | HDBank | - | 5,40 |
20 | LienVietPostBank | - | 5,30 |
21 | Kienlongbank | - | 5,30 |
22 | PVcomBank | - | 5,30 |
23 | VIB | Từ 3 tỷ trở lên | 5,20 |
24 | Sacombank | - | 5,20 |
25 | VIB | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 5,10 |
26 | Eximbank | - | 5,10 |
27 | MSB | - | 5,10 |
28 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 5,00 |
29 | VietinBank | - | 4,80 |
30 | Techcombank | - | 4,80 |
31 | Vietcombank | - | 4,70 |
32 | BIDV | - | 4,70 |
33 | Ngân hàng Đông Á | - | 4,70 |
34 | ACB | 4,50 | |
35 | SCB | - | 3,90 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.
Xem thêm tại vietnambiz.vn