So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 5/2025

Ghi nhận mới nhất cho thấy, hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước đang triển khai khung lãi suất từ 2,9%/năm - 5,45%/năm cho kỳ hạn gửi tiết kiệm 9 tháng, trả lãi cuối kỳ dành cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy.

 Nguồn: PV tổng hợp.

Trong đó, Ngân hàng Bắc Á đang là nơi trả lãi suất tiết kiệm cao nhất hệ thống với 5,45%/năm cho kỳ hạn 9 tháng, kèm hạn mứ gửi trên 1 tỷ đồng. Đồng hạng là Vikki cũng với 5,45%/năm.

Trong bảng so sánh lãi suất các ngân hàng tháng 5/2025, duy nhất ngân hàng đang niêm yết lãi suất tiết kiệm cho kỳ hạn 9 tháng 5,35%/năm là Ngân hàng Bản Việt.

Thấp hơn ở mức 5,3%/năm là mức lãi suất mà ABBank đang triển khai cho cùng kỳ hạn.

Trong khi đó, chỉ NCB đang áp dụng lãi suất với cùng kỳ hạn là 5,15%/năm.

Các ngân hàng này đang triển khai mức lãi suất tiết kiệm là 5%/năm là Kienlongbank và VietBank. 

Mức 4,9%/năm đang được nhiều ngân hàng triển khai như TPBank, Eximbank, OCB, Saigonbank và VPBank (trên 50 tỷ). Nếu dưới 50 tỷ, VPBank sẽ trả lãi suất ở 4,7% - 4,8%/năm tùy từng hạn mức cụ thể.

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, hai ngân hàng Vietcombank và SCB cùng chi trả 2,9%/năm cho cùng kỳ hạn, mức thấp nhất trong các nhà băng được thống kê.

Ngoài Vietcombank, hai ngân hàng có vốn nhà nước khác là VietinBank, BIDV đang cùng chi trả 3%/năm cho kỳ hạn 9 tháng. Rêng Agribank đang áp dụng lãi suất là 3,5%/năm.

Bảng lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 5/2025 

Ngân hàng

9 tháng (%/năm)

Bắc Á (> 1 tỷ)

5,45

Vikki

5,45

Bản Việt

5,35

ABBank

5,30

Bắc Á (< 1 tỷ)

5,25

NCB

5,15

Kienlongbank

5,00

VietBank

5,00

TPBank

4,90

VPBank (> 50 tỷ)

4,90

Eximbank

4,90

OCB

4,90

Saigonbank

4,90

VPBank (10 - 50 tỷ)

4,80

VIB (300tr  - 3 tỷ)

4,70

VIB (> 3 tỷ)

4,70

VPBank (<1 tỷ)

4,70

VPBank (1-3 tỷ)

4,70

VPBank (3-10 tỷ)

4,70

SHB (> 2 tỷ)

4,70

MSB

4,70

HDBank

4,60

VIB (10 - 300 tr)

4,60

SHB (< 2 tỷ)

4,60

Việt Á

4,50

PVcomBank

4,40

Techcombank

4,35

MB (> 1 tỷ)

4,30

Sacombank

4,30

MB (<1 tỷ)

4,20

LPBank

4,10

SeABank

3,95

ACB

3,70

Agribank

3,50

VietinBank

3,00

BIDV

3,00

Vietcombank

2,90

SCB

2,90

Nguồn: PV tổng hợp.


Xem thêm tại vietnambiz.vn