Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm: Cao nhất 9%năm

Khảo sát mới nhất cho thấy, phạm vi lãi suất huy động vốn được triển khai tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước dao động trong khung 3,7% - 9%/năm cho kỳ hạn 12 tháng dành cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy.

 Nguồn: PV tổng hợp.

Theo bảng so sánh lãi suất ngân hàng, PVcomBank đang là nơi áp dụng mức lãi suất tiền gửi cao nhất cho kỳ hạn 1 năm với mức 9%/năm, cao vượt bậc so với các ngân hàng khác. Tuy nhiên, điều kiện này chỉ áp dụng tại quầy cho số dư tiền gửi mở mới từ 2.000 tỷ đồng trở lên ở PVcomBank. Nếu dưới mốc này, lãi suất nhận về cho cùng kỳ hạn là 5,1%/năm.

HDBank cũng đưa ra mức lãi suất hấp dẫn cho cùng kỳ hạn với 7,7%/năm, áp dụng cho các khoản tiết kiệm từ 500 tỷ đồng trở lên. Nếu gửi mức thấp hơn, lãi suất đưa ra là 5,5%/năm.

Kế tiếp là Ngân hàng Bắc Á với 5,8%/năm khi tiết kiệm trên 1 tỷ đồng. Nếu dưới mức này, Bắc Á sẽ chi trả 5,6%/năm. Tại 5,6%/năm, Ngân hàng Saigonbank cũng đang chi trả mức lãi suất này.

Ngân hàng số Vikki và Bản Việt đều đang ấn định lãi suất 5,65%/năm cho kỳ hạn 1 năm. 

Với VietBank và ABBank, hai ngân hàng này đang cùng neo lãi suất tiết kiệm cho kỳ hạn 1 tháng ở 5,5%/năm.

Nhiều ngân hàng đang niêm yết lãi suất huy động vốn tháng 5/2025 là 5,3%/năm, như Kienlongbank, NCB, MSB, VietABank và VPBank (trên 10 tỷ đồng).

Ngoài ra, khách hàng có thể cân nhắc lựa chọn gửi tiết kiệm tại các ngân hàng khác với khung lãi suất dao động 3,7% - 5,2%/năm. Trong đó SCB là nơi đang trả lãi suất huy động thấp nhất hệ thống với 3,7%/năm cho cùng kỳ hạn 1 năm.

Trong 4 ngân hàng có vốn nhà nước, ba ngân hàng Agribank, VietinBank và BIDV đang cùng chung lãi suất tiết kiệm là 4,7%/năm cho kỳ hạn 12 tháng. Thấp hơn, Vietcombank chi trả 4,6%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 5/2025

Ngân hàng

12 tháng (%/năm)

PVcomBank

9,00

HDBank

7,70

Bắc Á (> 1 tỷ)

5,80

Vikki

5,65

Bản Việt

5,65

Bắc Á (< 1 tỷ)

5,60

Saigonbank

5,60

VietBank

5,50

ABBank

5,50

Kienlongbank

5,30

NCB

5,30

VPBank (10 - 50 tỷ)

5,30

VPBank (> 50 tỷ)

5,30

MSB

5,30

Việt Á

5,30

VPBank (<1 tỷ)

5,20

VPBank (1-3 tỷ)

5,20

VPBank (3-10 tỷ)

5,20

Eximbank

5,10

SHB (> 2 tỷ)

5,10

LPBank

5,00

VIB (300tr  - 3 tỷ)

5,00

VIB (> 3 tỷ)

5,00

SHB (< 2 tỷ)

5,00

OCB

5,00

VIB (10 - 300 tr)

4,90

MB (> 1 tỷ)

4,90

Sacombank

4,90

MB (<1 tỷ)

4,85

Agribank

4,70

VietinBank

4,70

BIDV

4,70

Vietcombank

4,60

Techcombank

4,55

SeABank

4,50

ACB

4,40

SCB

3,70

Nguồn: PV tổng hợp.


Xem thêm tại vietnambiz.vn