Quán quân lãi suất tiết kiệm ngân hàng kỳ hạn 6 tháng là ai?

Trong tháng 5/2025 này, khung lãi suất huy động vốn đối với kỳ hạn 6 tháng được ghi nhận tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước dao động từ 2,9%/năm đến 5,35%/năm áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy, theo hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.

 Nguồn: PV tổng hợp.

Hiện tại, mức lãi suất tiền gửi cao nhất cho khách hàng cá nhân cho kỳ hạn 6 tháng được ghi nhận tại Ngân hàng Bắc Á với 5,35%/năm, với điều kiện hạn mức gửi trên 1 tỷ đồng.

Ngân hàng số Vikki giữ vị trí thứ hai với 5,3%/năm. ABBank, Bản Việt và HDBank ở vị trí thứ ba trong danh sách với mức lãi suất 5,2%/năm.

Thấp hơn ở mức 5,15%/năm đang là lãi suất tiết kiệm mà Bắc Á đang niêm yết, kèm điều kiện gửi dưới 1 tỷ đồng.

Còn tại mức 5,05%/năm, chỉ Ngân hàng NCB đang trả lãi suất này cho cùng kỳ hạn.

Trong khi đó, Kienlongbank và VietBank cùng đưa ra mức lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng là 5%/năm. Eximbank, OCB và VPBank (trên 50 tỷ đồng) đang ấn định lãi suất 4,9%/năm.

Với VPBank, ngân hàng này đang trả lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng dao động 4,7% - 4,8%/năm, tuỳ thuộc từng hạn mức gửi dưới 50 tỷ đồng.

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, khách hàng đồng thời cũng có thể lựa chọn gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn trong khoảng 2,9% - 4,6%/năm.

Riêng tại 4 ngân hàng quốc doanh đang áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng, trả lãi cuối kỳ như sau: BIDV và VietinBank tiếp tục triển khai mức lãi suất 3%/năm, tương đương tháng trước; Vietcombank áp dụng lãi suất trả lãi duy trì 2,9%/năm, thấp nhất hệ thống cùng với SCB. Riêng Agribank vượt bậc hơn với mức lãi suất tiết kiệm 3,5%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 5/2025 cho kỳ hạn 6 tháng 

Ngân hàng

6 tháng (%/năm)

Bắc Á (> 1 tỷ)

5,35

Vikki

5,30

HDBank

5,20

ABBank

5,20

Bản Việt

5,20

Bắc Á (< 1 tỷ)

5,15

NCB

5,05

Kienlongbank

5,00

VietBank

5,00

VPBank (> 50 tỷ)

4,90

Eximbank

4,90

OCB

4,90

VPBank (10 - 50 tỷ)

4,80

Saigonbank

4,80

VIB (300tr  - 3 tỷ)

4,70

VIB (> 3 tỷ)

4,70

VPBank (<1 tỷ)

4,70

VPBank (1-3 tỷ)

4,70

VPBank (3-10 tỷ)

4,70

SHB (> 2 tỷ)

4,70

MSB

4,70

TPBank

4,60

VIB (10 - 300 tr)

4,60

SHB (< 2 tỷ)

4,60

Việt Á

4,50

Techcombank

4,35

MB (> 1 tỷ)

4,30

MB (<1 tỷ)

4,20

Sacombank

4,20

PVcomBank

4,20

LPBank

4,10

SeABank

3,75

Agribank

3,50

ACB

3,50

VietinBank

3,00

BIDV

3,00

Vietcombank

2,90

SCB

2,90

Nguồn: PV tổng hợp.


Xem thêm tại vietnambiz.vn